Halloween party ideas 2015


Mục đích chương:
+ Nắm được các bộ phận chính của nhà.
+ Các khái niệm Mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt.
+ Cách đọc bản vẽ.
----------------------
Chương 3.1: 21 BỘ PHẬN CHÍNH CỦA NHÀ
1-    Cọc (Truyền tải xuống lớp đất cứng chịu tải - BTCT) - Chi tiết Wiki
2-    Móng (Truyền tải đều xuống nền đất cứng chịu tải - BTCT) - Chi tiết Wiki
3-    Cổ cột (Liên kết (truyền tải) từ Cột xuống Móng - BTCT)
Hình tham khảo : file đính kèm C3.1.1
4-    Đà kiềng (Kiềng Móng và đỡ Tường tầng Trệt - BTCT)
Hình tham khảo : file đính kèm C3.1.2
5-    Nền (Ngăn cách công trình với lớp đất tự nhiên - BTCT/cấu tạo dạng lớp)
6-    Cột (Truyền tải xuống Móng - BTCT)
7-    Đà (dầm) (Truyền tải xuống Cột và đỡ Tường - BTCT)
8-    Sàn (Truyền tải xuống Đà (dầm) và ngăn cách không gian - BTCT)
Hình tham khảo : file đính kèm C3.1.3
9-    Mái (Bảo vệ công trình - LK với hệ KC tầng trên cùng) - Chi tiết Wiki
10-    Cầu thang (Giao thông đứng - LK với hệ KC của tầng trên và tầng dưới) - Chi tiết Wiki
11-    Tường (bao, ngăn,...) (Bao che, ngăn cách không gian, cách âm, cách nhiệt - LK với Cột, Dầm/Sàn)
12-    Trần (Che Đà (dầm), các đường ống kỹ thuật, cách âm, cách nhiệt - LK với Sàn trên)
13-    Lanh tô (Đỡ Tường trên Cửa - LK với Cột/Tường 2 bên cửa) - Chi tiết
14-    Cửa (cửa đi, cửa sổ,...) (Bao che, ngăn cách động, lấy sáng, lấy gió, cách âm, cách nhiệt - LK với Tường tại đó)
15-    Sân (vỉa hè) (Giao thông - Cấu tạo dạng lớp)
16-    Bậc cấp (bậc thềm) (Giao thông - LK với Đà kiềng, đà console/cấu tạo dạng lớp)
17-    Ban công (lô gia) (Relax, lấy sáng, lấy gió - LK với Dầm/Cột chính) - Chi tiết Wiki
18-    Mái đón (ô văng) (Bảo vệ công trình - LK với Dầm/Cột chính)
19-    Sê nô (Thu nước mưa - LK với Dầm/Cột chính) - Chi tiết
20-    Hộp gen kỹ thuật (Bao che các loại ống kỹ thuật - Tường xây)
21-    Thông tầng (giếng trời) (Lấy sáng, lấy gió từ Mái xuống các tầng) - Chi tiết
Giáo trình Cấu tạo kiến trúc : file đính kèm C3.1.4
Nguyên lý Cấu tạo kiến trúc : file đính kèm C3.1.5
(Chi tiết Wiki: các bạn search Google với từ khóa là chữ đậm. Ví dụ: Cọc, Móng,...)


----------------------
Chương 3.2: MẶT BẰNG – MẶT ĐỨNG – MẶT CẮT
Mặt bằng là hình cắt bằng của ngôi nhà. Mặt bằng thu được là lát cắt của một mặt phẳng quy ước (song song với mặt đất) cắt qua ngôi nhà, cao hơn mặt sàn (hoặc nền) khoảng 1 đến1.5m.
- Mỗi tầng nếu khác nhau phải có mặt bằng riêng. Nếu các tầng có cơ cấu giống nhau, chỉ cần vẽ mặt bằng tầng điển hình.
Phối cảnh minh họa
Mặt đứng
- Mặt đứng của công trình là hình chiếu (thẳng góc) thể hiện hình dáng bên ngoài công trình. Nó thể hiện vẻ đẹp nghệ thuật, hình dáng, tỷ lệ cân đối giữa kích thước chung và kích thước từng bộ phận ngôi nhà.
- Bản vẽ mặt đứng chính (nơi nhiều người qua lại hoặc quay ra trục đường chính) cần được diễn tả rất kỹ đôi khi vẽ ở tỷ lệ lớn hơn các mặt đứng ở hướng khác .
- Tùy theo mỗi loại sau đây, mặt đứng có những tên gọi khác nhau thể hiện những hướng nhìn khác nhau:
+ Theo trục định vị: mặt đứng 1-4, mặt đứng trục A-B,...
+ Theo hướng công trình: Mặt đứng hướng Bắc, mặt đứng hướng Đông Nam,...
+ Theo trục đường: Mặt đứng trục đường Lý Chính Thắng, mặt đường Trần Quốc Thảo,...
 Phối cảnh minh họa

Mặt cắt
- Là hình biểu diễn công trình thu được khi dựng các mặt phẳng quy ước thẳng đứng (vuông góc với mặt đất) cắt qua.
- Mặt cắt thể hiện không gian bên trong nhà, chiều cao nhà, chiều cao các tầng, các lỗ cửa, kích thước tường, vì kèo, sàn mái, cầu thang…, vị trí và hình dáng chi tiết kiến trúc bên trong các phòng. Vì vậy, vị trí mặt cắt cần cắt qua các chỗ đặc biệt như: cắt qua các lỗ cửa qua cầu thang, qua các phòng có kết cấu, cấu tạo, trang trí đáng chú ý
Lưu ý: Không để mặt phẳng cắt đi qua dọc tường, qua tâm cột hay khoảng cách hở giữa hai nhánh thang.
Phối cảnh minh họa

Khái niệm
Mặt bằng thiết kế sơ bộ (TKSB): là mặt bằng KTS cung cấp để họa viên triển khai.
(Bản vẽ thiết kế sơ bộ phần kiến trúc phải thể hiện được những thông tin cơ bản sau:
-       Số tầng, chiều cao mỗi tầng.
-       Hình dáng (khối) cơ bản.
-       Cơ cấu tổ chức không gian (số phòng, chức năng phòng, diện tích phòng,...).
-       Nêu được ý tưởng thiết kế chính.)
Mặt bằng cơ bản: là mặt bằng TKSB mà ta đã chuẩn hóa layer và được lưu ở 1 file riêng (trong file MB cơ bản chỉ có mỗi MB cơ bản)
Mặt bằng Xref: là mặt bằng cơ bản được gọi vào một file nào đó. (ví dụ: từ file TKKT.dwg ta gọi MB tầng trệt_cơ bản vào bằng lệnh XR thì lúc này MB tầng trệt_cơ bản là MB Xref)
- Hiểu được 3 khái niệm này thì ta mới làm việc tiếp được
- Tương tự ta có:
+ Mặt đứng, mặt cắt TKSB
+ Mặt đứng, mặt cắt cơ bản
+ Mặt đứng, mặt cắt Xref
MB cơ bản tham khảo (file đính kèm C3.2.1)
----------------------





Chương 3.3: CÁCH ĐỌC BẢN VẼ
Muốn đọc được bản vẽ, các bạn phải:
- Luyện tập cách nhìn (hình dung) hình chiếu
- Nắm được tổng quan công trình bằng cách ôn lại 21 bộ phận cấu tạo chính của nhà : liên hệ người phụ trách để lấy file
Sao cho khi nói tới bộ phận nào của nhà ta đều rõ được công năng và liên kết (cấu tạo) của nó. Có như vậy thì chúng ta mới học vẽ được. Do đó cũng có thể nói đây là điều kiện cần để nhập môn nghề này.
- Bên cạnh đó các bạn phải hiểu được các kí hiệu có trong bản vẽ kiến trúc
- Còn 1 kỹ năng mà các bạn cũng cần nên luyện tập đó là: Nhìn mặt tiền - đoán cấu kiện. Ví dụ: khi ta nhìn mặt tiền 1 căn nhà có rất nhiều hình khối thụt lồi khác nhau. Các bạn hãy hình dung xem đó là cấu kiện gì? (tường hay cột hay dầm hay sàn,...)
Bản vẽ kiến trúc là gì? Ai đọc bản vẽ Kiến trúc? Mục đích của việc đọc bản vẽ Kiến trúc? Cách đọc bản vẽ Kiến trúc?
Bản vẽ kiến trúc: Là bản vẽ biểu diễn hình dạng và cơ cấu của một khu vực, một quần thể hay một công trình cụ thể, căn cứ vào đó người ta có thể xây dựng được công trình.
Người đọc: Nhà thầu, Thợ thi công, Họa viên, KTS, KS, bộ phận Dự toán, đơn vị Thẩm tra, Chủ đầu tư.
Mục đích: là lấy thông tin từ bản vẽ, tùy vào người đọc muốn lấy thông tin gì. Ví dụ:
+ KTS: Thuyết minh, quy mô công trình, diện tích, công năng, chủng loại vật liệu, kích thước,...
+ KS: Thuyết minh, quy mô công trình, diện tích, công năng, chủng loại vật liệu, kích thước,...
+ Dự toán: Diện tích, chủng loại vật liệu, kích thước,...
+ Thẩm tra: Thuyết minh, quy mô công trình, chủng loại vật liệu, kích thước,...
+ Nhà thầu: Thuyết minh, quy mô công trình, chủng loại, kích thước,...
+ Thợ thi công: Kích thước, liên kết cấu tạo,...
+ HVKT: tất cả.
Cách đọc bản vẽ của HVKT
1- Xem thông tin tại khung tên và thuyết minh (ghi chú chung)
+ Tên bản vẽ, kí hiệu bản vẽ,... và để hiểu được tổng quát bản vẽ.
2- Phần nội dung:
+ Có đủ thông tin để thi công không?
+ Có đúng cấu tạo không?
+ Có đá (không khớp) với các bộ môn khác (kết cấu, điện nước, phối cảnh) không?
+ Thuyết minh, ghi chú có rõ, đủ và đúng không?
3- Phần thể hiện:
+ Các dimstyle, textstyle và kí hiệu có đồng nhất không?
+ Tỉ lệ, nét in có đúng không?
+ Bố cục có hợp lý không?
Do đó cũng có thể nói: HVKT là người (nghề) vẽ cho mọi người đọc.
Cách đọc bản vẽ và sử dụng Layer (file đính kèm C3.3.1)
Tham khảo cách đọc bản vẽ của KTS (file đính kèm C3.3.2)
----------------------
Hết chương 3
trích từ http://hvkt2d.blogspot

Đăng nhận xét

Được tạo bởi Blogger.